Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU ĐỘNG VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Rắn nước
Tên Latin: Xenochrophis flavipunctatus
Họ: Rắn nước Colubridae
Bộ: Có vảy Squamata 
Lớp (nhóm): Bò sát  
       
 Hình: Phùng Mỹ Trung  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    RẮN NƯỚC

RẮN NƯỚC

Xenochrophis flavipunctatus (Hallowell, 1861)

Hydrus piscator Schneider

Natrix piscator Bourret, 1936

Tropidonotus piscator Anger, 1927

Xenochrophis piscator (Schneider, 1799)

Họ: Rắn nước Colubridae

Bộ: Có vảy Squamata

Đặc điểm nhận dạng:

Đầu thuôn dài phân biệt với cổ. Mắt bé, con ngươi tròn. Lỗ mũi nằm giữa tấm mũi chia. Có hai tấm gian mũi bé hơn hai tấm trước trán; tấm trán dài hơn gấp 2 lần rộng, dài hơn khoảng cách từ nó đến mút mõm; hai tấm đỉnh lớn. Có một tấm má rộng bằng cao, một tấm trước mắt cao, phân cách tấm trán bởi tấm trên mắt. Ba tấm sau mắt, hai tấm dưới mắt, tấm thứ hai phân cách mắt với tấm mép trên thứ 6. Vảy thái dương 2+2, dài và nhẵn. Tấm cằm hình tam giác, đường viền của tấm cằm bé hơn tấm mõm. Có 2 cặp tấm cằm sau, cặp thứ nhất tiếp xúc nhau hoànn toàn và ngắn hơn cặp thứ hai.

Có 9 tấm mép trên, một phần tấm thứ 4 và tấm thứ 5 chạm mặt, 10 tấm mép dưới, cặp tấm đầu tiên chạm nhau sau tấm cằm, 5 tấm tiếp xúc với tấm sau cằm thứ nhất ở mỗi bên. Có 19 hàng vảy thân có gờ trừ hai hàng ngoài cùng nhẵn. 137 vảy bụng, 71 vảy dưới đuôi. Tấm hậu môn chia

Chiều dài thân 558mm, chiều dài đuôi 210mm, SV = 9, IL =10, C = 19, V = 137, SC = 71. Thân màu nâu xám, có các vân đen ngang ở trên và bên lưng, đôi khi xen kẽ các vệt nâu đỏ nhạt. mặt trên đầu sẫm hơn, có hai vệt đen từ mắt tới các tấm mép trên thứ 6 và thứ 8, một vệt đen khác từ sau góc hàm đến gáy. Bụng màu trắng đục, mép trước của tấm bụng thường có viền đen.

Sinh học, sinh thái:

Rắn nước săn các con mồi gồm cá và chuột làm thức ăn. Loài này đẻ rất nhiều: đã từng được ghi nhận là có những ổ trứng lên đến 100 trứng, mặc dù mức độ bình thường là 17 - 52 trứng. Thời gian ấp trúng từ năm đến bảy tuần, rắn con dài 15 - 21cm. Loài rắn sống trên cạn phổ biến này hoạt động suốt ngày đêm, sống ở ao hồ, suối, các cánh đồng lúa và các vùng nước ngọt ở độ cao tới 1.600m

Phân bố:

Việt Nam: Loài này phân bố rất rộng chúng hầu như có từ Bắc đến Nam và có rất nhiều ở đồng bằng sông Cửu Long

Thế giới: Thái Lan, Cambodia, Lào, Trung Quốc, Malaixia, Ấn Độ, Nêpan.

 

Mô tả loài: Hoàng Ngọc Thảo, Nguyễn Quảng Trường, Phùng Mỹ Trung - Web Admin..

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Rắn nước

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này