GIOM HÒN BÀ
GIOM HÒN BÀ
Melodinus honbaensis A.
Chev. ex Pitard, 1933.
Họ: Trúc đào
Apocynaceae
Bộ: Long đởm Gentianales
Đặc điểm nhận dạng:
Dây leo gỗ, cành ngắn, có nhiều rãnh
dọc. Lá mọc đối, dạng bầu dục dài hay hình trứng ngược, dài 12
- 19cm, rộng 5 - 7cm, chóp tù ít khi nhọn, đáy hình nêm rộng, gân bên 12
- 15 đôi, chếch so với trục
gân chính, nối nhau gần mép; cuống lá dài 1 - 1,2cm. Cụm hoa ở đầu cành ít hoa.
Lá đài dài 5 - 7mm, rộng 5 - 6mm, hình mắt chim hay gần tròn, đầu tù đôi khi hơi
lõm xuống, nhẵn, mép có lông rìa, gốc đài không có tuyến. ống tràng dài 18mm,
dạng ống thu hẹp ở đáy, có lông thưa ở trong, ngoài nhẵn, họng tràng có 5 vảy
nạc, tù đầu.
Cánh tràng rộng 12mm dài 16mm,
dạng trứng ngược đầu tù, đáy thu hẹp, đầu nhẵn. Nhị đính ở 1/2 ống tràng ở phía
dưới; chỉ nhị rất ngắn; bao phấn dài 2mm hình trứng nhọn đầu, đáy tù, không có
càng bất thụ, đỉnh không có phần phụ. Không có đĩa. Bầu cao 1mm, nhẵn; vòi nhụy dài 5
- 6mm, mảnh, đầu
nhụy dài 1mm, đầu có 2 thùy, nhẵn. Quả chưa rõ.
Sinh học, sinh thái:
Ra hoa tháng 9. Mọc ở trảng cây bụi,
rừng thưa ở độ cao 800 đến 1.500m nơi có dộ ầm cao và nhiệt độ thấp.
Phân bố:
Trong nước: Mới thấy ở Khánh Hòa.
Thế giới: Chưa có dẫn liệu.
Giá trị:
Nguồn gen hiếm, loài đặc hữu của
Việt Nam.
Tình trạng:
Rừng bị phá xâm hại mạnh đến môi
trường sống.
Phân hạng: EN
B1+2b,c.
Biện pháp bảo vệ:
Ngăn chặn nạn phá rừng, khoanh vùng
bảo vệ loài.
Tài liệu dẫn:
Sách đỏ Việt Nam 2007 trang 63.