HÚNG CHANH
HÚNG CHANH
Plectranthus amboinicus
(Lour.)
Spreng
Coleus amboinicus Lour.
Coleus subfrutectosus Summerh.
Majana carnosa (Hassk.)
Kuntze
Họ: Hoa môi
Lamiaceae
Bộ: Hoa môi
Lamiales
Đặc điểm nhận dạng:
Cỏ sông lâu, cao 30 - 70cm.
Thân gần tròn, mập, ròn, có lông tơ dày. Lá hình trứng rộng hay gần tròn, cỡ 3 -
7 x 2 - 6cm; phiến lá dày dòn, chóp lá nhọn hay tù, gốc tròn hay cụt, mép lá
xẻ răng cưa, cả hai mặt
có lông ngắn. Gân bên 4 -
5 đôi, cuống lá dài 1 - 3cm. Cụm hoa
dạng chùy ở tận cùng, dài 10 - 15cm, có lông. Lá bắc hình trứng rộng,
không cuống, có lông, Đài hình chuông, dài 2,5 - 3mm, có lông tơ và điểm tuyến ở
phía ngoài, 2 môi. Môi trên 1 thùy lớn, đứng không men xuống ống, môi dưới 4
thùy gần bằng nhau, quả đài đồng trưởng dài 5 - 6mm. Tràng màu tím nhạt dài 8 -
12cm, có lông ở phía ngoài, nhẵn ở bên trong, 2 môi. Môi trên 4 thùy nhỏ đứng,
môi dưới 1 thùy lớn, lõm hình lòng thuyền.
Nhị 4, hơi thò khỏi tràng,
hướng xuống phía dưới, chỉ nhị nhẵn, dính liền ở phía dưới và bao lấy vòi nhụy.
Bao phấn chụm lại. Bầu nhẵn, vòi dài hơn
nhị, đỉnh xẻ 2 thùy, Đĩa
mật có thùy trước cao hơn bầu. Quả gần hình cầu, màu nâu.
Sinh học và sinh thái:
Ra hoa tháng 10 - 12
cây ưa sáng và ẩm, thường
được trồng để lấy tinh dầu hoặc làm rau ăn.
Phân bố:
Trồng ở Hà Nội, Đồng Tháp và
nhiều ở các tỉnh trong cả nước. Còn có ở
ấn
Độ, Inđônêxia, Philippin.
Giá trị sử dụng:
Cây có tinh dầu, làm gia vị,
làm thuốc chữa ho, cảm sốt, ỉa chảy, hay để sát trùng.
Tinh dầu có tác dụng ức chế mạnh các vi khuẩn. Cao nước có tác
dụng ức chế sự phát triển của phế cầu khuẩn và tụ cầu vàng. Thường dùng trị cảm
cúm, ho sốt do phong hàn, ho, hen, viêm họng, ho ra máu, nôn ra máu, chảy máu
cam, ho gà, khản tiếng, côn trùng cắn. Ngày dùng 10-16 g, dạng thuốc sắc, thuốc
xông, thường dùng lá tươi.
Tài liệu dẫn:
Thực vật chí Việt Nam - Vũ Xuân Phương - tập 2 - trang 55,