Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Redbook - Dẻ lỗ
Tên Latin: Lithocarpus fenestratus
Họ: Giẻ Fagaceae
Bộ: Giẻ Fagales 
Lớp (nhóm): Cây gỗ trung bình  
       
 Hình: Sách đỏ Việt Nam  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    DẺ LỖ

DẺ LỖ

Lithocarpus fenestratus (Roxb.) Rehd. 1919.

Quercus fenestrata Roxb. [1814] 1832.

Pasania fenestrata (Roxb.) Oerst. 1866.

Synaedrys fenestrata (Roxb.) Koidz. 1916.

Họ: Giẻ Fagaceae

Bộ: Giẻ Fagales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ trung bình đến to, thường xanh, cao 18 - 25 m, đường kính 40 - 60 cm. Cành non lúc đầu có lông mềm. Lá dai như da, hình trứng bầu dục hoặc hình mũi mác, cỡ 8 - 11(20) x 2 - 3,5(6) cm, nhẵn ở cả 2 mặt, chóp lá tù hoặc có mũi nhọn, gốc lá hình nêm; mép nguyên; gần bên 11 - 16 đôi, cong ở gần mép; cuống lá dài 1 - 2 cm. Cụm hoa phân nhánh, đơn tính hoặc lưỡng tính. Hoa đực đơn độc hoặc thành bó 2 - 3 hoa, có bao hoa hình chuông xẻ 5 - 6 thuỳ, có nhụy lép; nhị 12; chỉ nhị khá rõ; bao phấn rất ngắn, đính lưng; trung đới không nhọn đầu. Gié cái dài bằng lá; hoa cái chụm thành bó 3 hoa (nhưng thường chỉ 1 phát triển thành quả), có bao hoa khá phát triển, có 10 - 12 nhị lép; bầu 3 ô; vòi nhụy hình nón hay hình trụ; núm nhụy hình chấm nhỏ. Đấu không cuống, gần hình cầu, đường kính 2 - 2,5 cm, mặt ngoài có các vảy nhỏ nhọn phân tán; đấu cao bằng và bao gần kín quả. Hạch (hạt) gần hình cầu hơi dẹt, cao 15 mm, đường kính 15 - 20 mm, với sẹo phẳng.

Sinh học và sinh thái:

Mùa quả tháng 10. Cây trung tính, mọc rải rác trong rừng nguyên sinh, thường trên đất phát triển từ basalt, ở độ cao 800 - 900 (1500)m.

Phân bố:

Trong nước: Lào Cai (Sapa: Ô Quy Hồ), Hoà Bình (Đà Bắc: Chợ Bờ, núi Biều), Đà Nẵng, Quảng Nam, Kontum, Gia Lai (Kon Hà Nừng), Đắk Nông (Đắk Mil: Thuận An), Khánh Hoà (Hòn Bà),.

Thế giới: Ấn Độ, Trung Quốc (Vân Nam, Quảng Tây), Thái Lan, Lào.

Giá trị:

Gỗ dùng trong xây dựng, làm cầu, đóng tầu thuyền và các đồ gia dụng. Hạt chứa nhiều tinh bột, ăn được.

Tình trạng:

Loài có khu phân bố chia cắt. Một số điểm cư trú bị xâm hại nặng nề, như vùng Chợ Bờ (Hoà Bình) đã nằm dưới lòng hồ thuỷ điện Sông Đà; rừng ở các điểm Quảng Nam, Khánh Hoà (Hòn Bà), Gia Lai (Kon Hà Nừng) bị chặt phá nghiêm trọng. Bản thân loài cũng bị khai thác lấy gỗ.

Phân hạng: VU A1c,d.

Biện pháp bảo vệ:

Không chặt đốn những cây trưởng thành còn sót lại ở các điểm phân bố trên, nhất là những cây ở núi Biều (Hoà Bình).

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam năm 2007 - phần thực vật – trang 213.
 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Redbook - Dẻ lỗ

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này