Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Dẻ đá vỏ trắng
Tên Latin: Lithocarpus dealbatus
Họ: Giẻ Fagaceae
Bộ: Giẻ Fagales 
Lớp (nhóm): Cây gỗ nhỏ  
       
 Hình: Hoàng Thanh Sơn  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    DẺ ĐÁ VỎ TRẮNG

DẺ ĐÁ VỎ TRẮNG

Lithocarpus dealbatus (Hook. F. et Thom.) Rehder, 1919

Lithocarpus dealbatus subsp. eudealbatus A.Camus, 1943

Pasania dealbata (Hook.f. & Thomson ex Miq.) Oerst., 1866

Quercus dealbata Hook.f. & Thomson ex Miq., 1864

Họ: Giẻ Fagaceae

Bộ: Giẻ Fagales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây thường xanh, cao 5 - 20 m, đường kính 20 - 50 cm. Cành non phủ lông mịn. Lá đơn nguyên mọc cách, hình lưỡi mác dạng bầu dục dài hay hình lưỡi màc, đầu nhọn có đuôi ngắn, gốc lá hình nêm, dài 7,5 - 14 cm, rộng 3 - 6 cm, mặt trên lúc đầu phủ lông sau nhẵn, mặt dưới mọc dày lông mềm màu trắng xám; gân bên 9 - 12 đôi. Cụm hoa bông đuôi sóc ở đầu cành, mang hoa rải rác. Hoa đực mọc cụm 3 chiếc, cánh hoa 6; nhị 10. Hoa cái 3 hoa mọc chụm, gốc dính nhau; bầu có 3 vòi hình dải hẹp. Cụm quả dài 7 - 20 cm, dày đặc. Đấu không cuống, bọc lấy 2/3 - 3/4 chiều dài quả, hình cầu dẹt hay hình con quay, cao 0,5 - 1m, đường kính 1,3 - 1,5 cm, nhiều lá bắc hình tam giác mọc dính với đấu. Quả hình cầu dẹt, đầu lồi hay lõm, phủ lông mềm nhỏ màu vàng; sẹo rất lồi.

Sinh học, sinh thái:

Cây trung tính thiên về ưa sáng, cây non đòi hỏi có bóng che nhẹ. Cây có khả năng chịu hạn, chịu hoàn cảnh đất đai khô cằn, nghèo dinh dưỡng, chua. Tái sinh bằng hạt và chồi. Cây mọc chậm. Quả tháng 9 - 10.

Phân bố:

Trong nước: Cây mọc trong rừng thưa tỉnh Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận, địa hình chân sườn núi, cao nguyên tương đối bằng phẳng.

Nước ngoài: Lào, Thái Lan, Ấn Độ, Trung Quốc.

Công dụng:

Gỗ cứng nặng khó gia công, dùng trong xây dựng, cầu cống, tàu thuyền, xe cộ, phụ tùng máy, đóng đồ dùng gia đình, nông cụ, dụng cụ thể thao, giá thể cấy nấm hương và mộc nhĩ. Hạt chứa tinh bột.

 

Tài liệu dẫn: Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 22.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Dẻ đá vỏ trắng

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này