Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU ĐỘNG VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Rắn cườm
Tên Latin: Chrysopelea ornata
Họ: Rắn nước Colubridae
Bộ: Có vảy Squamata 
Lớp (nhóm): Bò sát  
       
 Hình: Phùng Mỹ Trung  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    New Page 1

RẮN CƯỜM

Chrysopelea ornata (Shaw, 1802)

Coluber ornata Shaw, 1802

Coluber ibibiboca Daudin, 1802

Họ: Rắn nước Colubridae

Bộ: Có vảy Squamata

Đặc điểm nhận dạng:

Loài rắn có kích thước nhỏ, chiều dài thân khoảng 130cm. Vảy môi trên 9, trong đó vảy thứ tư đến thứ sáu chạm mắt. Vảy má 1 hoặc không có. Vảy trước mắt 1. Vảy sau mắt 2. Vảy thái dương phía trước 2+2. Vảy lưng có gờ yếu, 17 - 17 - 15 hàng. Vảy bụng 207 - 234, có sừng bên nhọn lên. Vảy cuối bụng và vảy huyệt không phân chia. Vảy dưới đuôi 110 - 138, phân chia. Vảy trước mắt 1. Vảy sau mắt 2 - 3. Vảy môi trên 9 - 10, trong đó vảy thứ tư, năm và sáu chạm mắt. Vảy môi dưới 10 - 11. Vảy trước thái dương 2. Vảy sau thái dương 2. Vảy bụng 237 - 253. Đầu màu xanh lục có những vệt màu đen; cằm và phía trên mép màu ngà voi. Thân màu vàng xanh lục nhạt. Mỗi vảy thân trơn bóng có viền đen; vài vảy đen hoàn toàn, tạo thành vạch ngang. Lưng vàng hoặc vàng xanh lá cây, có vằn đen. Đốm xương sống màu đỏ hoặc cam. Đầu đen có sọc vàng. Bụng vàng xanh lá.

Sinh học, sinh thái:

Thức ăn chủ yếu của chúng là thằn lằn, các loài gặm nhấm và các rắn nhỏ khác. Con cái đẻ từ 6 - 12 trúng; Rắn con dài 15 - 20 cm, trông giống rắn lớn nhưng màu và hoa văn của chúng thì sáng hơn. Loài rắn hoạt động ban ngày này sống ở các đồng bằng và đồi cao đến 550 m. Một lần đẻ 6 - 12 trứng, con non nở ra dài 15 - 20 cm, màu giống con trưởng thành nhưng sáng hơn.

Phân bố:

Trong nước: Yên Bái (Phiêng Bang), Bắc Thái, Nghệ An (Kỳ Sơn), Quảng Bình (Tân Ấp), Quảng Trị (Khe Sanh), Quảng Nam Đà Nẵng, Kontum, Gia Lai, Đắc Lắc (Buôn ma Thuột, Eakao), Khánh Hoà, Ninh Thuận, Tây Ninh, Đồng Nai (Biên Hoà, Trảng Bom), thành phố Hồ Chí Minh, An Giang, Tiền Giang, Sóc Trăng, Minh Hải (U Minh).

Nước ngoài: Ấn Độ (Gujarat, Kerala, Bihar, Tây Bengal, Orissa, Odisha, Madhya Pradesh, Arunachal Pradesh), Nepal, Sri Lanka, Bangladesh, Bhutan, Myanmar, Thái Lan, Tây Malaysia (Pulau Tioman, Đảo Tuba), Lào, Campuchia, Trung Quốc (Hải Nam, Vân Nam, Phúc Kiến), Philippin.

Tình trạng:

Loài này còn khá phổ biến.

 

Mô tả loài : Phùng Mỹ Trung, Nguyễn Quảng Trường, Phạm Thế Cường, Nguyễn Thiên Tạo - WebAdmin.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Rắn cườm

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này