Lưỡng
hình về màu sắc và dạng cánh. Mặt trên: Con đực màu nâu đen, gần đỉnh cánh trước
có một dải rộng cong màu xanh chạy từ viền trên cánh đến khoang cánh thứ 2. Cánh
sau có mảng màu xanh giữa khoang cánh 1b và 4 với chấm hướng xuống mép dưới
cánh. Con cái màu nâu nhạt hơn con đực. Cánh trước có dải giữa cánh với cạnh
không đều và đốm trắng gần đỉnh cánh.
Sinh
học - Sinh thái:
Sống ở
rừng rậm thường xanh khu vực thấp từ độ cao 100 - 500m. Vòng đời và cây thức ăn
chưa biết.
Phân bố:
Trong
nước: Quảng
Trị (Khu bảo tồn Phong Điền), Thừa Thiên - Huế (Vườn quốc gia Bạch Mã), Quảng
Nam - Đà Nẵng (Khu đề nghị bảo tồn Sông Hinh).
Thế giới: Mianma, Thái
lan, Cămpuchia.
Giá trị:
Có giá trị khoa
học.
Tình trạng:
Rất hiếm gặp,
phân bố hẹp do nơi cư trú bị suy giảm mạnh. Còn thiếu thông tin.
Phân hạng:
DD.
Biện pháp bảo vệ:
Cần khảo sát để
xác định phân bố chính xác và sinh học của loài ở Việt Nam.
Tài liệu dẫn:
Sách đỏ Việt Nam năm 2007 - phần động vật
- trang 31.