TRÚC ĐŨA
TRÚC ĐŨA
Pseudosasa japonica
(Siebold
& Zucc. ex Steud.), 1925
Sasa japonica
(Sieb. et Zucc.) Makino, 1912
Arundinaria
japonica
Sieb. et Zucc.ex Steud., 1854
Bambusa japonica
(Siebold & Zucc. ex Steud.) G.Nicholson, 1888
Họ: Cỏ Poaceae
Bộ:
Cỏ Poales
Đặc điểm nhận
dạng:
Thân tre, cao 1 -
5 m, đường kính 4 - 5 cm, có phân cành, các nhánh thứ nhất bò dài như cây leo.
Mỗi mắt mang một cành to gần bằng thân và nhiều cành nhỏ không phát triển. Lá
hình mũi mác, nhọn, dài 8 - 24 cm, rộng 1 - 3 m. Mo thân màu xám trắng, dài 5 -
6,5 cm, đáy rộng 1,5 - 2,2 cm, không tai hay tiêu giảm, thìa lìa không rõ, phiến
mo dài khoảng 1 cm, hẹp. Cụm hoa thưa, mang một số bông nhỏ, bông nhỏ gần hình
trụ, dài 3 - 10 cm, có 10 - 20 hoa.
Sinh học, sinh
thái:
Mọc trên các đỉnh
núi đá vôi, độ cao 600 m. Cây ưa sáng, mọc thành từng đám lớn dày đặc. Mùa hoa
vào tháng 2 - 5. Tái sinh bằng thân rễ. Chưa gặp cây ra hoa.
Phân bố:
Việt Nam: Lào Cai
(Sapa: Fansipan), Hà Giang (Đồng Văn, Phó Bảng), Ninh Bình (Cúc Phương).
Nước ngoài: Đông
Nam Trung Quốc, Connecticut, Delaware, Đông Himalaya, Florida, Pháp, Anh,
Ireland, Ý, Jawa, Madeira, Maryland, Trung tâm Mexico, Vịnh Mexico, Maroc,
Nansei-shoto, New Jersey, Bắc New Zealand, Nam New Zealand, Bắc Carolina,
Pennsylvania, Puerto Rico, Nam Carolina, Đài Loan.
Giá trị:
Nguồn gen qúy,
hiếm. Còn là đũa, làm cảnh.
Tình trạng:
Mức độ bị đe dọa:
Bậc T (theo sách đỏ Việt Nam 1996).
Đề nghị biện pháp
bảo vệ:
Bảo vệ loài trong
tự nhiên, không chặt phá. Đưa về trồng để làm cảnh. Điều tra thêm về nơi phân bố
và tình trạng.
Tài liệu dẫn:
Sách đỏ Việt Nam 2007 - phần thực vật - trang 365.