TRÚC ĐEN
TRÚC ĐEN
Phyllostachys nigra
(Lodd. ex Loud.) Munro, 1868
Bambusa nigra
Lodd. ex Loud., 1823
Họ:
Cỏ Poaceae
Bộ:
Cỏ Poales
Đặc
điểm nhận dạng:
Thân tre thẳng, mọc tản, cao 6 - 7 m, đường kính 2 - 4 cm, gióng hơi dẹt, có 2
rãnh dọc, màu tím lục hay tím đen, bóng, rất đẹp. Vòng mo là một đường gờ mảnh.
Mỗi mắt có 2 cành, một lớn và một nhỏ, có khi tiêu giảm còn một cành. Lá dài 8 -
10 cm, rộng 8 - 10 mm, có gân ngang rõ; tai có 15 - 16 lông dài 4 - 8 mm. Mo
thân màu vàng nâu đốm nhạt, đáy rộng 9 - 10 cm, tai hình sợi.
Sinh học,
sinh thái:
Mùa
măng tháng 2 - 5. Tái sinh bằng thân rễ. Mọc trên các vùng núi cao trung bình.
Phân bố:
Trong nước: Hà Giang (Đồng Văn: Quản Dí Ngài), Nam Bộ.
Nước ngoài:
Hawaii, Nhật Bản, Jawa, Hàn Quốc, Đảo Sunda nhỏ hơn, Maryland, Nansei-shoto, New
South Wales, Bắc New Zealand, Philippines.
Giá
trị:
Nguồn gen hiếm. Lá dùng làm thuốc chữa cảm cúm, thân làm cần câu, măng ăn được.
Trồng làm cảnh.
Tình trạng:
Vùng phân bố tuy rộng nhưng diện tích ở các điểm phân bố lại rất hẹp, số lượng
rất ít, bị khai thác lấy măng và lá làm thuốc. Môi trường sống bị tàn phá.
Phân hạng:
VU A1a
Biện pháp bảo vệ:
Loài đã được ghi trong Sách Đỏ Việt Nam (1996) với cấp đánh giá
"hiếm" (Bậc R). Hạn chế khai thác và đẩy mạnh việc trồng nhằm bảo vệ và tạo
nguồn nguyên liệu ổn định.
Tài liệu dẫn: Sách
đỏ Việt Nam 2007 - phần thực vật - trang 478.