New Page 1
ME BIỂN
Phyllanthus arenarius Beille,
1927
Họ: Thầu dầu Euphobiaceae
Bộ: Thầu dầu Euphobiales
Mô tả:
Cỏ sống lâu năm, có rễ mọc
cọc sâu và mập, có nhiều thân, cao khoảng 10 - 20cm. Cành bên dài 2 - 5cm. Lá
cứng ròn hình bầu dục, dài 3 - 4mm, có mép đỏ và 3 đôi gân bậc hai. Cây cùng
gốc. Cụm hoa mọc ở nách lá, các hoa cái ở phần gốc cành bên, các hoa đực ở phần
còn lại phía trên. Nhị 3, có chỉ nhị hợp hoàn toàn, quả nang, đường kính 3 -
4mm.
Sinh học:
Ra hoa và kết quả quanh năm.
Cây tái sinh bằng hạt ở mức độ trung bình.
Nơi sống và sinh thái:
Cây ưa sáng có khả năng chịu
hạn và chịu mặn tốt, thường mọc rải rác ở bãi cát ven biển ít cây cối.
Phân bố:
Loài đặc hữu hẹp của Việt
Nam, mới chỉ gặp ở tỉnh Quảng Ngãi (bãi biển Đông Phú), và Khánh Hòa (Nha
Trang).
Giá trị:
Nguồn gen qúy, hiếm.
Tình trạng:
Mức độ bị đe dọa: Bậc T.
Đề nghị biện pháp bảo vệ:
Bảo vệ loài trong tự nhiên,
không chặt phá. Đưa về trồng để giữ nguồn gen. Điều tra thêm nơi phân bố và tình
trạng.
Tài
liệu dẫn:
Sách
đỏ Việt Nam - trang 214.