New Page 2
ĐỎ
GIAM
Paradina hirsuta
(Havil.) Pit. 1922
Mitragyne hirsuta
Havil, 1897
Họ: Cà phê
Rubiaceae
Bộ:
Long đởm Gentianales
Đặc điểm nhận
dạng:
Cây gỗ cao 10 -
20 m. Cành non 4 cạnh màu nâu, có lông, cành già màu xám thẫm và nhẵn. Lá hình
trứng hoặc gần tròn, dài 11 - 20 cm, rộng 9 - 20 cm, thường có lông, có 8 - 10
đôi gân bậc hai, cuống lá dài 1 - 2 cm, có lông. Lá kèm 10 - 12 mm, rộng 8 - 10
mm, nhẵn. Cụm hoa hình cầu, thường nhóm 3 cụm hoa ở đầu cành, có 2 lá bắc gần
tròn. Hoa mẫu 5. Họng tràng có lông. Bầu 2 ô, vòi mảnh, dài 1 cm, núm hình lồng
bàn. Quả khô, dài 5 mm, đường kính 2 mm, mở làm 2 mảnh. Hạt có cánh.
Sinh học, sinh
thái:
Mọc rải rác trong
các khu rừng thường xanh còn tốt, cây ưa đất mùn, sinh trưởng tốt, tái sinh hạt
tốt. Mùa hoa tháng 4 - 9, mùa quả chín tháng 10.
Phân bố:
Trong nước: Thừa
Thiên Huế (Huế), Đồng Nai (Biên Hòa), TP Hồ Chí Minh.
Nước ngoài:
Campuchia, Trung Nam Trung Quốc, Lào, Myanmar, Thái Lan.
Giá trị:
Loài thực vật
phân bố hẹp ở Việt Nam Cây cho gỗ quí và nguồn gen rất có giá trị sinh học
Tình trạng:
Loài hiếm nên bị
khai thác nhiều và vùng phân bố hẹp nên bị tàn phá do phát triển kinh tế.
Mức độ bị đe dọa:
Bậc T (theo Sách đỏ Việt Nam 1996)
Đề nghị biện pháp
bảo vệ:
Bảo vệ loài trong
tự nhiên, không chặt phá. Đưa về trồng để tạo nguồn nguyên liệu. Điều tra thêm
nơi phân bố và tình trạng.
Tài liệu dẫn:
Sách đỏ Việt Nam 2000 - phần thực vật - trang 208.