Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Thầu dầu
Tên Latin: Ricinus communis
Họ: Thầu dầu Euphorbiaceae
Bộ: Thầu dầu Euphorbiales 
Lớp (nhóm): Cây thuốc  
       
 Hình: Phùng Mỹ Trung  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    THẦU DẦU

THẦU DẦU

Ricinus communis L., 1753

Cataputia major Ludw., 1760

Croton spinosus L., 1753

Ricinus africanus Mill., 1768

Họ: Thầu dầu Euphorbiaceae

Bộ: Thầu dầu Euphorbiales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây nhỏ cao 4 - 5 m, vỏ có sắc màu khác nhau tùy thứ, các cành non đều có phấn trắng. Lá lớn, có thùy chân vịt sâu, mép lá có răng cưa; cuống dài có tuyến; lá kèm sớm rụng. Cụm hoa ở cụm hay ở nách lá, thành thùy, hoa đực ở phía dưới, hoa cái trên, có nhiều lá bắc phủ ở ngoài; quả nang màu lục hay màu tím nhạt, có gai mềm, chứa 3 hạt. Hạt hình bầu dục, có mồng lớn, bề mặt nhẵn, màu nâu xám, có vân đỏ hay nâu đen.

Sinh học, sinh thái:

Loài được trồng ở các vùng nóng để lấy hạt ép dầu và lấy lá. Cây ưa với tất cả mọi địa hình và nhiều loại đất, vùng khí hậu khác nhau từ mưa sấm theo mùa cho đến khô hạn. Ra hoa tháng 3 - 7, có quả tháng 4 - 8. Lá thu hái quanh năm, chủ yếu vào mùa hè thu hái quanh năm, chủ yếu vào hè thu, thường dùng tươi. Rễ thu vào mùa đông. Hạt thu hoạch vào tháng 4 - 5.

Phân bố:

Trong nước: Được trồng hầu khắp các tỉnh từ Bắc đến Nam.

Nước ngoài: Hầu khắp các quốc gia trên thế giới ở châu Á, châu Phi, châu Đại Dương và châu Mỹ.

Công dụng:

Dầu thầu dầu được chỉ định dùng trong bệnh táo bón của trẻ em, phụ nữ có thai, bệnh nhân mổ và sản phụ. Hạt, dùng chữa sa tử cung và trực tràng, lỵ sót nhau, đẻ khó liệt thần kinh mặt, viêm mủ da, viêm hạch lao, dằm đâm vào thịt; đầu hạt trị mụn nhọt thũng độc, hầu tê, đại tiện táo kết, tràng nhạc. Lá được dùng trị viêm mủ da, eczcma, mẩn ngứa ung nhọt, viêm tuyến vú, viêm đau khớp, diệt dòi, giết bọ gậy.

 

Mô tả loài: Trần Hợp, Phùng Mỹ Trung - WebAdmin.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Thầu dầu

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này